Thì là chứa những vitamin gì - thành phần hóa học và đặc tính có lợi của cây

Thì là thơm - một loại cây phổ biến có mùi nồng, đặc biệt, từ đó người ta thu thập cỏ và hạt. Nhờ thành phần hóa học phong phú, nó được sử dụng trong thẩm mỹ để chăm sóc da, y học chính thống và dân gian để điều trị phụ trợ và phòng ngừa nhiều bệnh, và liệu pháp hương thơm để thư giãn.

Thành phần hóa học của hạt thì là

Giá trị dinh dưỡng trong 100 g hạt:

  • protein - 16 g;
  • chất béo - 14,5 g;
  • carbohydrate - 34,1 g;
  • nước - 8 g;
  • chất xơ - 21,1 g;
  • hàm lượng calo - 405 kcal.

Các loại trái cây có chứa:

  • vitamin A, C, PP, nhóm B;
  • sắt;
  • kẽm;
  • đồng;
  • mangan;
  • selen;
  • axit amin thiết yếu;
  • dầu béo (93% bao gồm axit béo);
  • tinh dầu;
  • coumarin;
  • chất phónin flavonoid;
  • axit chlorogen và caffeic;
  • chất xơ.

Do hàm lượng phytoncides cao nên hạt được dùng làm chất bảo quản.

Thì là chứa những vitamin gì - thành phần hóa học và đặc tính có lợi của cây

Thì là có những vitamin và khoáng chất nào?

Giá trị dinh dưỡng trên 100 g rau xanh:

  • protein - 2,5 g;
  • chất béo - 0,5 g;
  • carbohydrate - 6,3 g;
  • chất xơ - 2,8 g;
  • nước - 86 g;
  • hàm lượng calo - 40 kcal.

Những gì có trong thì là:

  • vitamin A, C, E, H, K, PP, nhóm B;
  • kali;
  • clo;
  • natri;
  • silic;
  • canxi;
  • phốt pho;
  • magiê;
  • lưu huỳnh;
  • axit béo bão hòa và không bão hòa đa;
  • tinh dầu;
  • flavonoid (quercetin, kaempferol, v.v.).

Đặc tính chữa bệnh có lợi

Trong y học có giá trị tất cả các bộ phận của cây, nhưng hạt được sử dụng đặc biệt rộng rãi. Đặc biệt, họ:

  • tăng cường tạo máu;
  • có tác dụng co mạch, lợi tiểu, chống co thắt, giải độc và long đờm;
  • cải thiện tiêu hóa, giúp đầy hơi;
  • thúc đẩy sản xuất mật;
  • bình tĩnh;
  • tăng sự thèm ăn.

Đối với phụ nữ

Những lợi ích của thì là đối với phụ nữ:

  • bình thường hóa chu kỳ kinh nguyệt, giảm đau;
  • loại bỏ các triệu chứng khó chịu trong thời kỳ mãn kinh: điều trị các cơn bốc hỏa, cải thiện giấc ngủ, thoát khỏi lo âu;
  • tăng cường và cải thiện tình trạng tóc và móng;
  • tăng cường bộ xương;
  • giảm đau đầu;
  • bình thường hóa sự thèm ăn;
  • cải thiện chức năng thị giác;
  • điều hòa đường tiêu hóa;
  • loại bỏ độc tố khỏi cơ thể;
  • làm lành vết thương;
  • tác dụng lợi tiểu và lợi tiểu.

Sử dụng thì là của phụ nữ mang thai Phụ nữ làm giảm khả năng bị chuột rút, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và sự phát triển bình thường của thai nhi, nhưng không nên tiêu thụ cây với số lượng lớn để không gây co bóp tử cung. Nếu không có chống chỉ định, bạn chỉ có thể thêm rau vào các món ăn như một loại gia vị.

Quan trọng! Truyền thì là có thể kích thích sự khởi đầu của chu kỳ kinh nguyệt trong thời gian trì hoãn và giảm các triệu chứng đau bụng kinh, nhưng các nghiên cứu chưa chứng minh được hiệu quả của loại cây này.

Hạt giống cây trồng giảm bớt lo lắng khi sinh con và rút ngắn thời gian của nó.

Trong thời gian cho con bú thuốc sắc thảo dược loại bỏ tình trạng đầy bụng, chướng bụng ở trẻ, kích thích tiết sữa mẹ. Nếu phụ nữ không gặp vấn đề về huyết áp, cây có thể được đưa vào chế độ ăn 10 ngày sau khi sinh.

Thì là chứa những vitamin gì - thành phần hóa học và đặc tính có lợi của cây

Cho nam giới

Các yếu tố tạo nên thì là có trên cơ thể nam giới một số hành động tích cực:

  • sắt bình thường hóa nồng độ hemoglobin trong máu và kích thích quá trình trao đổi chất;
  • kẽm giúp chống lại các bệnh liên quan đến hệ thống sinh dục;
  • vitamin C cải thiện quá trình trao đổi chất;
  • kali có tác dụng chống loạn nhịp tim;
  • omega-3 và omega-6 loại bỏ các chứng viêm khác nhau và củng cố mạch máu;
  • axit hữu cơ và flavonoid có đặc tính chống oxy hóa.

Đặc tính hữu ích của cây đối với nam giới:

  • loại bỏ độc tố khỏi cơ thể;
  • tác dụng làm dịu: bình thường hóa giấc ngủ, loại bỏ trầm cảm và trầm cảm;
  • tác dụng giảm đau;
  • loại bỏ tình trạng viêm của các cơ quan thị giác;
  • cải thiện chức năng của đường tiêu hóa;
  • ức chế hệ vi sinh vật gây bệnh;
  • loại bỏ chứng hôi miệng;
  • điều hòa lượng cholesterol và lượng đường trong máu;
  • tăng cường mô xương;
  • tăng hiệu lực bằng cách tăng cường mạch máu;
  • phòng ngừa các bệnh về thận, gan, viêm tuyến tiền liệt;
  • điều trị phụ trợ trong giai đoạn đầu của bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực;
  • hoạt động chống ung thư tiềm năng.

Cho người cao tuổi

Lợi ích của cây đối với người lớn tuổi:

  • tăng cường mô xương;
  • phòng ngừa loãng xương;
  • bình thường hóa áp lực;
  • loại bỏ đầy hơi;
  • điều hòa hoạt động của thận và túi mật.

Cho trẻ em

Với sự cho phép của bác sĩ nhi khoa, truyền thì là cho trẻ từ 8 tháng tuổi. Anh ta làm giảm đau bụng và đầy hơi, cải thiện cảm giác thèm ăn, thúc đẩy sản xuất enzyme tiêu hóa.

Cây củng cố kết quả điều trị bệnh thiếu máu, viêm bể thận, viêm bàng quang.

Các quy tắc và tiêu chuẩn sử dụng cơ bản

Liều lượng tiêu chuẩn:

  1. Đối với nam giới - không quá 25 g mỗi ngày (5-10 g trong mỗi bữa ăn). Nên thêm hạt vào súp (1 g mỗi khẩu phần).
  2. Phụ nữ - từ 25 đến 30 g mỗi ngày.
  3. Trẻ em - đưa vào chế độ ăn từ 8 tháng tuổi (không quá 5 g mỗi ngày). Định mức hàng ngày cho trẻ từ 1,5 tuổi là 10 g.

Tiêu thụ quá nhiều rau xanh dẫn đến hậu quả khó chịu:

  • điểm yếu chung;
  • có thể suy giảm chức năng thị giác;
  • buồn ngủ;
  • rối loạn chức năng đường ruột.

Chống chỉ định

Dill không được khuyến khích sử dụng trong các trường hợp sau:

  • không dung nạp cá nhân;
  • mang thai (bị cấm với số lượng lớn);
  • hạ huyết áp động mạch.

Phần kết luận

Thì là là một loại cây có vị cay hữu ích không chỉ được sử dụng trong nấu ăn mà còn được sử dụng trong y học để cải thiện chức năng của đường tiêu hóa, điều trị tăng huyết áp và mất ngủ. Khi tiêu thụ cây, điều quan trọng là phải tuân theo liều lượng khuyến cáo để không gây hại cho sức khỏe.

Thêm một bình luận

Vườn

Những bông hoa